Thực hiện góp vốn thành lập công ty TNHH một thành viên

Góp vốn thành lập công ty TNHH một thành viên là bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng vững chắc cho doanh nghiệp. Quá trình này không chỉ xác định giá trị tài sản mà chủ sở hữu cam kết đầu tư vào công ty mà còn đảm bảo sự tuân thủ các quy định pháp luật về vốn điều lệ.

Bài viết dưới đây Phaply24h.net sẽ hướng dẫn chi tiết về cách thực hiện góp vốn thành lập công ty TNHH một thành viên, các nghĩa vụ của chủ sở hữu và hậu quả pháp lý khi không thực hiện đúng cam kết.

Thời hạn góp vốn khi thực hiện góp vốn thành lập công ty TNHH một thành viên

Khi góp vốn thành lập công ty, chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên phải hoàn thành việc góp đủ và đúng loại tài sản đã cam kết trong thời hạn quy định. Theo Khoản 2 Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2014, thời hạn góp vốn là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Việc tuân thủ đúng thời hạn này là điều kiện tiên quyết để công ty hoạt động hợp pháp và tránh các trách nhiệm pháp lý không đáng có.

Thời hạn góp vốn

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2014, góp vốn thành lập công ty TNHH một thành viên phải được thực hiện trong vòng 90 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Việc góp vốn đúng hạn giúp công ty nhanh chóng hoạt động và thực hiện các nghĩa vụ tài chính trước mắt.

Loại tài sản góp vốn trong góp vốn thành lập công ty TNHH một thành viên

Việc góp vốn thành lập công ty TNHH một thành viên có thể thực hiện bằng nhiều loại tài sản khác nhau. Điều quan trọng là tài sản góp vốn phải phù hợp với cam kết trong Điều lệ công ty và tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.

Loại tài sản góp vốn

Theo Khoản 2 Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2014, chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên phải góp vốn đúng loại tài sản đã cam kết. Điều này bao gồm:

  1. Tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc giá trị quyền sử dụng đất:
    • Người góp vốn phải thực hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
    • Việc chuyển quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ.
  2. Tài sản không đăng ký quyền sở hữu:
    • Góp vốn bằng cách giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản.
    • Biên bản giao nhận phải ghi rõ các thông tin cần thiết như tên và địa chỉ trụ sở chính của công ty, thông tin của người góp vốn, loại tài sản, giá trị, ngày giao nhận và chữ ký của các bên liên quan.
  3. Phần vốn góp bằng tài sản không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng:
    • Chỉ được coi là thanh toán khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty.
    • Thanh toán mọi hoạt động mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài phải thông qua tài khoản vốn của nhà đầu tư tại ngân hàng ở Việt Nam, trừ trường hợp thanh toán bằng tài sản.

Nghĩa vụ của chủ sở hữu khi không góp đủ phần vốn cam kết trong góp vốn thành lập công ty TNHH một thành viên

Việc góp vốn thành lập công ty TNHH một thành viên không chỉ là quyền mà còn là nghĩa vụ của chủ sở hữu. Trong trường hợp chủ sở hữu không góp đủ vốn theo cam kết, họ sẽ phải đối mặt với những hậu quả pháp lý nghiêm trọng.

Nghĩa vụ khi không góp đủ vốn

Theo Khoản 3 Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2014, nếu chủ sở hữu không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn 90 ngày, họ phải:

  1. Đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị số vốn thực góp trong vòng 30 ngày kể từ ngày hết hạn góp vốn.
  2. Chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước khi công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ.
  3. Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại phát sinh do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ.

Văn bản pháp luật áp dụng cho góp vốn thành lập công ty TNHH một thành viên

Quá trình góp vốn thành lập công ty TNHH một thành viên được điều chỉnh bởi các văn bản pháp luật sau:

  • Luật Doanh nghiệp 2014: Là văn bản chính quy định về các quy trình, nghĩa vụ và quyền hạn liên quan đến việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp.
  • Nghị định 78/2015/NĐ-CP: Hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp, bao gồm các thủ tục góp vốn, đăng ký kinh doanh và các yêu cầu về tài liệu.

Xem thêm: Thủ tục đăng ký doanh nghiệp tư nhân mới nhất!

Sự thay đổi khi đăng ký kinh doanh cho công ty TNHH một thành viên so với các loại hình công ty khác

Khi góp vốn thành lập công ty, việc thay đổi đăng ký kinh doanh đối với công ty TNHH một thành viên có những điểm khác biệt so với các loại hình công ty khác như công ty cổ phần hay công ty hợp danh. Điều này chủ yếu liên quan đến nội dung thay đổi về vốn và người đại diện pháp luật.

Nội dung thay đổi ngoại vốn

Đối với công ty TNHH một thành viên, việc thay đổi vốn điều lệ thường liên quan đến việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ do chủ sở hữu góp thêm hoặc rút vốn. Quá trình này phải tuân thủ các quy định về đăng ký thay đổi vốn điều lệ tại Phòng Đăng ký kinh doanh theo luật doanh nghiệp mới nhất.

Thay đổi người đại diện theo pháp luật

Khi thay đổi người đại diện theo pháp luật, công ty TNHH một thành viên cần cập nhật thông tin tại Phòng Đăng ký kinh doanh. Điều này khác với công ty cổ phần, nơi cần có sự tham gia của Hội đồng quản trị hoặc Ban giám đốc trong việc thay đổi người đại diện.

Kết luận

Góp vốn thành lập công ty TNHH một thành viên là bước đi quan trọng để xây dựng và phát triển doanh nghiệp. Việc thực hiện đúng các quy định về thời hạn, loại tài sản góp vốn và nghĩa vụ của chủ sở hữu không chỉ đảm bảo sự hợp pháp mà còn tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững của công ty. Hiểu rõ và tuân thủ các quy định pháp luật liên quan sẽ giúp chủ doanh nghiệp tránh được những rủi ro pháp lý và tập trung vào việc phát triển kinh doanh hiệu quả.

o1

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *